Thành phần:
Axit humic (C): 22,6%, PH H20: 5, Độ ẩm: 30%
Công dụng:
- Ra rễ mạnh, phục hồi cây sau thu hoạch.
- Hạ phèn, cải tạo đát, ngộ độc hữu cơ.
- Tăng sinh khối, phát triển thân, cành, lá cực mạnh, ra rễ nhiều, giải độc paclobutrazol, phục hồi cây nhanah chống.
- Giữ nước, chống hạn, giúp đất tơi xốp.
- Hạn chế sự thất thoát và trực di dương của phân NPK
- Nhú đọt lẹ, mập thân cành lá, giúp bóng trái lớn trái nhanh.
- Hạn chế vàng lám giúp cứng cây, chống đỗ ngã.
- Lưu ý: khi sử dụng humic giúp tiết kiêm 20-30% lượng phân vô cơ, có thể trộn chung với NPK, DAP, hữu cơ, trichoderma
Hướng dẫn sử dụng:
– Sử dụng được trên mọi giai đoạn cây trồng.
Cây rau cải ngọt: liều lượng sử dụng: 20kg/ha/vụ. Chia ra tưới 2 lần/vụ +lần 1: 10 gyaf sau khi gieo: sử dụng 10kg/500 lít nước/ha. Lân 2: 20 ngày sau khi gieo: sử dụng 10kg/500 lít nước/ha
Rau ăn lá: bắp cải, xà lách, các loại rau, hành lá,…
Rau ăn trái: dưa hấu, cà chua, ớt, dưa leo, khổ qua, bầu, bí.
Cây lấy củ: khoai tây, khaoi mở, củ cải, cà rốt đậu các loại ,…
- 2-4kg/ha bón sau trồng 2-5 ngày để cây phục hồi nhanhm giải độc phèn, mau ra đọt mới.
- Tưới gốc: 20-50g/ 20 lít nước vào lúc cây đang phát triển và chuẩn bị ra bông.
Cây ăn trái: cây có múi, mãng cầu, sầu riêng, chom chom, nhãn, mận, vú sữa, thanh long, nho…: 3-5kg/ja sử dụng 1-2 lần sau thu hoạch, cắt tỉa cành. Tưới vào gốc 30-50g/cây vào dầu và cuối mùa mưa, khi cây đang nuôi trái lớn.
Lúa (ra rễ mạnh, đẻ nhiều nhánh hữu hiệu, nở bụi to-khỏe): 3-5kg/ha sử dụng sau 10-20 ngày sau sạ, hay khi cây bị nghẹt rễ, vàng lá, cây kém phát triển.
Trà (chè): tưới thoe luống trồng sau lần hái thứ 2: 25g/20 lits nước.